Tổng hợp thuật ngữ Marketing thông dụng mà mọi marketers đều cần phải biết

Tổng hợp thuật ngữ Marketing

Marketing là một trong những ngành nghề ngày càng được các bạn trẻ ưa chuộng. Tuy thế, lúc bắt đầu tìm hiểu và làm việc trong lĩnh vực marketing, hẳn bạn đã gặp phải nhiều thuật ngữ marketing, từ chuyên ngành khó hiểu. Ở bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho bạn tất cả những thuật ngữ marketing thông dụng và phổ biến nhất mà bạn có thể gặp phải trong công việc hàng ngày.

Bài viết này mang tính tổng hợp thuật ngữ marketing trong mọi hoạt động marketing tổng thể. Bên cạnh đó, bạn có thể tìm hiểu các thuật ngữ chuyên sâu tương ứng thông qua các bài viết:

Mục lục

Thuật ngữ Marketing từ A-C

Tổng hợp thuật ngữ marketing từ A-C
Tổng hợp thuật ngữ marketing từ A-C

1. A/B Testing

Là quá trình so sánh hai biến thể (A1 và A2) của một biến số (A) để xác định biến thể nào hoạt động tốt nhất. A/B Testing thường được bắt gặp trong các Email Marketing (với các biến thể A1, A2 là dạng tiêu đề hoặc nội dung).

2. Affiliater

Hay publishers – Là thuật ngữ markteing dùng để chỉ những người tham gia vào hoạt động tiếp thị liên kết.

3. Affiliate Advertisers

Những người, công ty, thương hiệu sở hữu sản phẩm, dịch vụ, mong muốn quảng bá theo hình thức tiếp thị liên kết để gia tăng doanh số bán hàng.

4. Affiliate Marketing

Affiliate Marketing hay tiếp thị liên kết – Là mô hình quảng bá sản sản phẩm dịch vụ, mà nhà phân phối (Affiliate) dựa vào nguồn lực sẵn có của mình để thực hiện tiếp thị đến Khách hàng (End user) những sản phẩm dịch vụ của Nhà cung cấp (Merchant). Từ đó, Nhà phân phối sẽ nhận được hoa hồng từ Nhà cung cấp đối với mỗi hành động thành công (như mua hàng, đăng ký dịch vụ, để lại thông tin,…)

5. Affiliate Network

Trung gian kết nối giữa Affiliaters và Advertisers, giúp người làm tiếp thị liên kết có thể tìm kiếm được nhiều sản phẩm dịch vụ để thực thi chiến dịch, cũng như hỗ trợ các thương hiệu, nhãn hàng kết nối với người làm tiếp thị liên kết.

6. Analytics

Analytics hay việc phân tích, khám phá và truyền đạt các mẫu có ý nghĩa trong dữ liệu. Khi được đề cập trong lĩnh vực Marketing, hoạt động Analytics được thực hiện dựa trên việc xem xét dữ liệu về một người (như báo cáo khách truy cập trang web, mạng xã hội,…), phân tích các xu hướng và phát triển thông tin chi tiết để phía doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định Marketing sáng suốt hơn.

7. Application Programming Interface (API)

API – Giao diện lập trình ứng dụng, là một loạt các quy tắc trong lập trình máy tính, cho phép các ứng dụng trích xuất thông tin từ một dịch vụ và sử dụng thông tin đó để thực hiện bước phân tích dữ liệu hay dùng vào một ứng dụng mới. API được ví như là một chiếc điện thoại để các ứng dụng trao đổi thông tin với nhau. API tạo điều kiện cung cấp dữ liệu cần thiết để cung cấp giải pháp cho các vấn đề của khách hàng.

8. Asset

Là thuật ngữ marketing dùng để chỉ các sản phẩm truyền thông như nội dung chữ và số, hình ảnh, video,…

9. Attention span – Khoảng chú ý

Khoảng thời gian một người có thể tập trung vào một bài viết, video mà không bị phân tán tư tưởng.

10. Audience Demographic – Nhân khẩu học

Thuật ngữ marketing chỉ số liệu phân chia các đặc điểm của một nhóm người như vị trí địa lý, độ tuổi, giới tính, sở thích, hành vi… nhằm xác định phân khúc thị trường và giúp thương hiệu tìm ra đối tượng khách hàng cho mình.

11. Audience scale

Là thuật ngữ marketing chỉ số lượng người thực sự tham gia thảo luận trên social media.

12. B2B (Business to Business)

Thường được dùng để mô tả các công ty bán sản phẩm, dịch vụ của mình cho một doanh nghiệp khác như Google, Facebook,…

13. B2C (Business to Consumer)

Là thuật ngữ thường được dùng để mô tả các công ty bán sản phẩm, dịch vụ của mình cho người tiêu dùng như Amazon, Apple, Nike,…

14. Blogging

Là hành động viết blog của một cá nhân hay một nhóm người. Thường thì blog cá nhân hoặc blog doanh nghiệp sẽ bao gồm các mục bình luận, mô tả sự kiện hay ảnh, video,…

Blogging hay viết blog là một thành phần cốt lõi của Marketing, vì nó có thể đồng thời thực hiện được nhiều hoạt động mang lại lợi ích như: Tăng lượng truy cập website nhằm tạo ra tệp khách hàng tiềm năng (như cung cấp thêm ưu đãi, hoặc tặng quà,…)

15. Business Blogging

Viết Business Blogging – hay viết blog kinh doanh đề được phát triển dựa trên nền tảng là blog thông thường. Nhưng thường nó sẽ được bổ xung thêm các tính năng nhằm thúc đẩy lưu lượng truy cập đó thành khách hàng tiềm năng. 

Khi viết blog cho doanh nghiệp, các nhà tiếp thị nên tạo ra các bài đăng được tối ưu hóa với các từ khóa mà đối tượng mục tiêu của họ đang tìm kiếm, từ đó cung cấp tài liệu hữu ích, mang tính cung cấp thông tin, giáo dục cho những độc giả này.

16. Bottom of the Funnel – Đáy phễu (BOFU)

Đáy phễu – Là giai đoạn cuối cùng trong quá trình mua hàng của người tiêu dùng. Khách hàng tiềm năng sẽ tiếp cận khi họ sắp kết thúc quá trình mua hàng để trở thành khách hàng mới. 

Thuat-ngu-marketing-bottom-of-the-funnel-bofu
BOFU hay đáy phễu – Thuật ngữ marketing chỉ giai đoạn cuối cùng trong quá trình mua hàng của người dùng

Thông thường, các bước bên trong đáy phễu cho khách hàng tiềm năng này là các cuộc gọi từ đại diện bán hàng, bản giới thiệu hoặc tư vấn miễn phí – tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp đang cố gắng chốt khách hàng tiềm năng.

Thuat-ngu-marketing-marketing-funnel
Marketing Funnel – Phương pháp tiếp thị mà nhãn hàng cần phải làm để chuyển đổi từ đối tượng tiếp cận thành khách hàng

17. Bounce Rate – Tỷ lệ thoát

Bounce Rate – Thuật ngữ marketing chỉ tỷ lệ thoát có thể được hiểu tùy theo đối tượng.

  • Tỷ lệ thoát trang web: Phần trăm số người truy cập vào một trang trên website của bạn, và sau đó rời đi mà không nhấp vào bất kỳ thứ gì khác hoặc bị điều hướng đến bất kỳ trang nào khác trên website của bạn. Tỷ lệ thoát cao thường dẫn đến tỷ lệ chuyển đổi thấp vì không có ai ở lại website của bạn đủ lâu để đọc nội dung hay bất kỳ sự chuyển đổi nào khác.
  • Tỷ lệ thoát mail: Tỷ lệ không thể gửi email đến hộp thư chính (main box) của người nhận. Email Bounce Rate cao thường có nghĩa là danh sách bạn gửi đang bị lỗi thời hoặc bao gồm nhiều email không hợp lệ. Trong email, không phải tất cả những lần trả lại đều xấu, điều quan trọng là phải biết phân biệt giữa số lần trả lại cứng và số lần trả lại mềm trước khi loại bỏ bất kỳ email nào khỏi danh sách của bạn.

18. Brand Associations

Sự liên tưởng thương hiệu: Là những hiểu biết, cảm giác hay niềm tin của khách hàng về thương hiệu, bắt nguồn từ những trải nghiệm khách hàng.

19. Brand Attributes

Thuộc tính thương hiệu: Là các đặc tính, thuộc tính gắn liền với thương hiệu như Volvo là An toàn; Mercedes là Sang trọng.

20. Brand Identity

Nhận diện thương hiệu: Là hình thức bên ngoài mà khách hàng nhìn nhận về thương hiệu, bao gồm tên thương hiệu, logo, slogan, các ứng dụng.

21. Bumper Ad

Thuật ngữ marketing chỉ loại quảng cáo dài tối đa 6s, không có nút Bỏ qua quảng cáo.

22. Buzz volume

Tổng lượng thảo luận trên các trang mạng xã hội mà thương hiệu bạn sở hữu.

23. Call-to-Action (CTA)

Kêu gọi hành động: Có nhiều cách thức để CTA – Là một liên kết văn bản, một nút, hình ảnh, hoặc một số loại liên kết web khuyến khích khách hàng  truy cập vào trang web để trở thành khách hàng tiềm năng và nhận thêm quà.

Thuat ngu marketing call to action
Ví dụ về Call to Action – Một trong các thuật ngữ Marketing

Một số ví dụ về CTA như: Đăng ký ngay; Tải xuống tài liệu cực hot ngay hôm nay;… Những điều này rất quan trọng, vì đó là “mồi” để thu hút khách hàng truy cập trang web và trở thành khách hàng tiềm năng. Điều quan trọng là phải truyền đạt một lời đề nghị hấp dẫn và có giá trị, để dễ dàng thúc đẩy sự chuyển đổi khách hàng tiềm năng hơn.

24. CAN-SPAM

CAN-SPAM là viết tắt của Controlling the Assault of Non-Solicited Pornography and Marketing – Là một bộ luật được hoa kỳ thông qua năm 2003 nằm thiết lập quy tắt cho các email mang tính thương mại – Cho phép người nhận yêu cầu phía doanh nghiệp ngừng gửi email cho họ và đưa ra các hình phạt mà doanh nghiệp phải chịu nếu vi phạm luật. CAN-SPAM là lý do các doanh nghiệp bắt buộc phải có tùy chọn “Hủy đăng ký” ở cuối mỗi email.

25. Case study

Case study là thuật ngữ marketing thông dụng được dùng để chỉ ra những nghiên cứu, bài học điển hình làm ví dụ cho một trường hợp nhất định. Việc nêu được Case study cho phép công ty có cơ hội phân tích sâu về những công việc mà người khác đã làm khi gặp phải vấn đề tương tự, từ đó lấy ra làm tham khảo hoặc là nguồn tài liệu để hoàn thành và làm nổi bật mục tiêu, quy trình dịch vụ sử dụng của công ty mình.

26. Celebrities

Người nổi tiếng hoạt động trong giới giải trí, có thương hiệu cá nhân và sở hữu lượng fan khủng từ 1 triệu trở lên. 

27. Click through Rate (CTR)

Tỷ lệ nhấp chuột – CTR, là phần trăm những người được tiếp cận CLICK vào chiến dịch tiếp thị (có thể là quảng cáo trên mạng xã hội, một bài viết trên website hoặc banner quảng cáo trên trang báo mạng,…). Một cách dễ hiểu, CTR là tần suất những người thấy quảng cáo của bạn và click vào nó.

28. Cookie

Thuật ngữ marketing chỉ tệp tự động sinh ra để lưu thông tin duyệt web mỗi khi khách hàng click vào affiliate link. 

29. Commission

Hoa hồng – Thường là mức định giá cho theo tỷ lệ phần trăm hoặc số tiền cụ thể dựa trên hiệu quả của việc tiếp thị trực tuyến hoặc tiếp thị liên kết mà bạn cam kết với khách hàng.

30. Content

Content hay Nội dung – Là một phần thông tin tồn tại với mục đích được “tiêu hóa”, tương tác và chia sẻ. Content thường xuất hiện dưới dạng chữ, blog, hình ảnh, video, bài đăng trên mạng xã hội, slideshow (trình chiếu) hay podcast,… Từ lượng truy cập từ website, mạng xã hội đó chuyển đổi khách hàng tiềm năng đến tiếp thị khách hàng, Content đóng một vai trò không thể thiếu trong một chiến lược tiếp thị thành công.

>>> Tìm hiểu thêm: Content Marketing là gì? Các bước xây dựng Content hiệu quả

31. Content Management System (CMS)

Hệ thống quản lý nội dung CMS – Là một ứng dụng trên website được thiết kế để giúp người dùng không am hiểu kỹ thuật dễ dàng tạo ra, chỉnh sửa và quản lý trang web. CMS giúp người dùng chỉnh sửa nội dung và làm được nhiều công việc “hậu trường” khác như lập chỉ mục, tự động điều hướng, theo giỏi người dùng, quyền cá nhân, v.v.

32. Content Optimization System (COS)

Hệ thống tối ưu hóa nội dung COS về cơ bản là một CMS (hệ thống quản lý nội dung), nhưng được tối ưu hóa để cung cấp cho khách hàng trải nghiệm web được cá nhân hóa nhất có thể.

33. Context

Context – Bối cảnh. Là thuật ngữ marketing dùng để chỉ việc cung cấp nội dung có giá trị là điểm quan trọng hàng đầu, tuy nhiên việc đảm bảo cho nội dung đó được tùy chỉnh cho đúng đối tượng cũng quan trọng không kém. Khi người mua bắt đầu gia tăng sự kiểm soát, sàng lọc nhiều hơn đối với những nội dung họ tiếp xúc, thì các nhãn hàng phải đẩy mạnh việc cung cấp nội dung phù hợp với ngữ cảnh.

34. Conversion

Chuyển đổi: Là một hành động của người dùng mang lại giá trị cho doanh nghiệp như: mua hàng, đăng ký email, gọi điện hoặc chat với nhân viên tư vấn… 

35. Conversion Rate

Tỷ lệ chuyển đổi CR là thuật ngữ marketing chỉ phần trăm số người đã hoàn thành một hành động mà nhãn hàng mong muốn trên một trang web, chẳng hạn như điền vào biểu mẫu. Các trang có tỷ lệ chuyển đổi cao đang hoạt động tốt, trong khi các trang có tỷ lệ chuyển đổi thấp đang hoạt động kém.

36. Conversion Rate Optimization (CRO)

Tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi CRO là quá trình cải thiện chuyển đổi website của bạn bằng cách sử dụng các kỹ thuật thiết kế, các nguyên tắc tối ưu hóa và thử nghiệm (testing). Thuật ngữ marketing này liên quan đến việc tạo ra trải nghiệm cho khách truy cập website để chuyển đổi họ thành khách mua hàng. Thuật ngữ marketing này thường được sử dụng để chỉ việc tối ưu hóa website hoặc landing page, nhưng cũng có thể áp dụng cho các kênh Social Media, CTA và các thành phần khác của hoạt động marketing.

37. Cost-per-Lead (CPL)

Giá mỗi khách hàng tiềm năng CPL là số tiền mà mỗi doanh nghiệp phải trả để có được khách hàng tiềm năng. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến CAC (Customer Acquisition Cost – Chi phí chuyển đổi khách hàng), và là một số liệu mà các marketer nên để mắt đến.

38. Coupon

Coupon là thuật ngữ marketing chỉ Mã giảm giá mà các nhãn hàng, thương hiệu đưa ra để gia tăng doanh số bán hàng.

39. Crowdsourced Content

Nội dung nguồn lực cộng đồng – Việc tạo ra nội dung của riêng bạn thường mất rất nhiều thời gian hơn so với việc bạn đi mượn hoặc tham khảo – Đó là lúc Crowdsourced Content phát huy tác dụng. Nguồn lực cộng đồng là nơi các chuyên gia về chủ đề đó, các khách hàng hoặc dịch giả tự do tạo nội dung, có thể giúp bạn có được nội dung chất lượng và được sản xuất trong một thời gian ngắn hơn.

40. Customer Acquisition Cost (CAC)

Chi phí chuyển đổi khách hàng – Là tổng chi phí phía doanh nghiệp phải bỏ ra để được khách hàng mua sản phẩm của mình, bao gồm chi phí bán hàng và tiếp thị. Để tính CAC, trước hết bạn phải xác định thời gian (tháng, quý, năm) và thực hiện cách tính:

  1. Cộng chi phí chương trình tiếp thị hoặc chi phí quảng cáo + Tiền lương + Tiền hoa hồng + Tiền thưởng + Chi phí khác (như hậu mãi, dự phòng rủi ro, kho vận,…)
  2. Chia cho số lượng khách hàng mới trong khoảng thời gian đó.

41. Customer Relationship Management (CRM)

Quản lý quan hệ khách hàng – Là một phần mềm tập hợp các chương trình theo dõi mọi thứ doanh nghiệp có thể làm với khách hàng hiện tại và tiềm năng của mình.

Phần mềm CRM cho phép doanh nghiệp theo dõi thông tin liên hệ của khách hàng này, theo dõi email, cuộc gọi, các loại giao dịch; hay nâng cấp hơn là việc gửi email được cá nhân hóa, lên lịch cuộc hẹn, ghi lại các trường hợp về dịch vụ và hỗ trợ khách hàng. Một số hệ thống còn kết hợp nguồn cấp dữ liệu từ các phương tiện truyền thông xã hội như Facebook, Twitter,…

42. CSS – Cascading Style Sheets

CSS được dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngôn ngữ HTML và XHTML (Theo Wikipedia). CSS là thứ mang lại phong cách cho toàn bộ phong cách cho toàn bộ trang web của bạn như màu sắc, phông chữ và hình nền; đây cũng là thứ cho phép các website thích ứng được với các kích thước màn hình và loại thiết bị khác nhau.

Thuật ngữ Marketing từ D-M

Tổng hợp thuật ngữ marketing từ D-M
Tổng hợp thuật ngữ marketing từ D-M

43. Digital First

Thuật ngữ marketing này thường được dùng để ám chỉ việc chuyển từ ưu tiên kênh truyền thống sang các kênh kỹ thuật số lên hàng đầu.

>>> Tìm hiểu thêm: Digital Marketing là gì? Tất cả những điều cần biết về Digital Marketing

44. Digital Natives

Dân bản địa thời đại số là thuật ngữ marketing dùng để chỉ những người sinh ra trong thời đại công nghệ kỹ thuật số, hoặc những người đã quen thuộc và rất thoải mái khi sử dụng các công nghệ này.

45. E-Book

Ebook là một loại nội dung phổ biến được sử dụng giúp tạo ra khách hàng tiềm năng. Chúng thường là một loại nội dung dài hơn, chẳng hạn như các bài đăng trên blog, thường đi chuyên sâu giải quyết một chủ đề.

Bạn có thể vận dụng Ebook để thu thập dữ liệu khách hàng tiềm năng, chẳng hạn “Để lại thông tin của bạn để tải về Ebook chủ đề ABC”.

46. EPC – Earning Per Click

Số tiền hoa hồng bạn kiếm được dựa trên mỗi cú nhấp chuột vào link tiếp thị liên kết. Thuật ngữ marketing EPC đồng thời cũng phản ánh tỷ lệ bán ra và mức độ yêu thích của mặt hàng đó. 

47. Email

Theo nghĩa cơ bản nhất, Email là viết tắt của Electronic Mail – Thư điện tử. Là một trong những thành phần cốt lõi của hoạt động tiếp thị, email là công cụ giúp doanh nghiệp kết nối đến người dùng. Tuy nhiên, chúng ta phải tiết chế khi sử dụng email, trong trường hợp khách hàng nhấn nút “Hủy đăng ký”, sẽ ảnh hưởng lớn đến độ uy tín của phía email gửi đi, và làm giảm tỷ lệ gửi mail vào hòm thư chính (main box).

Thuat-ngu-marketing-email-marketing-sendy
Email marketing hiệu quả với Sendy – Nguồn: Sendy.co
Thuat-ngu-marketing-email-marketing-mailchimp
Mailchimp cũng là một trong những công cụ hỗ trợ email marketing được ưa chuộng – Nguồn: Mailchimp.com

48. Engagement Rate

Tỷ lệ cam kết – Thuật ngữ marketing Engagement Rate thường được sử dụng để mô tả lượng tương tác, bao gồm lượt thích, chia sẻ, nhận xét trên các mạng xã hội. Những tương tác đó cho bạn biết rằng thông điệp của bạn đang gây được tiếng vang và có độ tiếp cận tốt đến tệp khách hàng.

49. Ephemeral content

Nội dung ngắn hạn của các bài đăng, video, story Instagram tồn tại lâu nhất là 24h và sau đó sẽ biến mất trên mạng internet. Giới hạn thời gian khiến người dùng sẽ nhấp vào xem ngay lập tức để tránh bị bỏ lỡ tin tức thú vị.

50. Fear of missing out (FOMO)

Thuật ngữ Marketing chỉ tâm lý sợ bỏ lỡ một điều gì đó của người dùng. Nhiều doanh nghiệp đã tận dụng hiệu ứng này một cách linh hoạt như một thủ thuật để tạo sự khan hiếm, cấp bách hay tạo tính độc quyền cho cho sản phẩm của mình nhằm thu hút khách hàng. 

51. Form

Là nơi khách hàng sẽ truy cập website hoặc mẫu thông tin trên mạng xã hội và cung cấp thông tin để đổi lấy lời đề nghị từ phía doanh nghiệp. Đó cũng là cách để doanh nghiệp chuyển đổi những khách hàng truy cập trở thành khách hàng tiềm năng.

Ví dụ: Để lại thông tin để được tư vấn trực tiếp miễn phí hoặc Điền form thông tin để được tải nội dung miễn phí,…

52. Google +

Hay Google Plus – Là mạng xã hội cho phép bạn tham gia và tạo ra các vòng kết nối với những người mình muốn. Mặc dù việc sử dụng cũng tương tự các mạng xã hội khác, nhưng nó cũng cung cấp cho các marketer các nội dung SEO giá trị bởi vì sự phát triển quan trọng của việc chia sẻ xã hội trên công cụ tìm kiếm (ở đây là Google).

53. Hashtag

Hashtag là một cách để doanh nghiệp và người đọc tương tác được với nhau trên các kênh xã hội, cùng nhau trò chuyện về một nội dung cụ thể. Hashtag được phổ biến ngày càng rộng rãi trên Facebook, Tiktok, Twitter, Instagram,… với mục đích thống nhất nội dung thành một luồng duy nhất, giúp người dùng tìm kiếm dễ dàng hơn.

54. HTML

Thuật ngữ marketing Hyper Text Markup Language (HTML) là thứ giúp tạo nên các thành phần trong website hoặc ứng dụng, như phân chia các đoạn văn, heading, links, blockquotes,… HTML không phải là ngôn ngữ lập trình nên không thể tạo ra các chức năng “động”, nó chỉ dùng để bố cục và định dạng trang web.

54. Impression

Số lần hiển thị: Thuật ngữ marketing chỉ số lần bài đăng được người dùng nhìn thấy trên social media.

55. In-Stream Ad

Quảng cáo trong luồng, xuất hiện ở 5 giây đầu tiên của video và có nút bấm Bỏ qua quảng cáo.

56. Interaction

Thuật ngữ marketing chỉ tổng lượng tương tác.

57. Influencers

Thuật ngữ marketing này thường được dùng để chỉ những người có sức ảnh hưởng nhất định đến lĩnh vực nào đó:

  • Macro-Influencers – Người ảnh hưởng lớn là một chuyên gia trong một lĩnh vực nào đó, thường là người tạo ra xu hướng mới và sở hữu từ 250.000 – 1 triệu fan. 
  • Micro-influencers – Người có tầm ảnh hưởng nhỏ, có thói quen đăng những nội dung liên quan đến sở thích hay chuyên môn của mình trên mạng. Lượng fan của nhóm này không quá cao (từ 1.000 – 10.000) nhưng có độ tương tác khá tích cực. 

58. Inbound Link

Inbound Link là một liên kết (link) đến từ một website khác nối đến website của bạn. Thuật ngữ marketing “Inbound” thường được sử dụng bởi người nhận liên kết. Các website nhận được nhiều inbound link có thể có nhiều khả năng xếp hơn cao hơn trên các công cụ tìm kiếm. Họ cũng giúp mọi người nhận được lưu lượng truy cập giới thiệu từ các website khác.

Thuat-ngu-marketing-inbound-link
Thuật ngữ marketing về Inbound link

59. Infographic

Infographic là thuật ngữ marketing chỉ những hình ảnh chưa thông tin – đây là một dạng truyền tải thông tin thông qua trình bày các thông tin cần thiết với một thiết kế đẹp mắt, minh hoạt ấn tượng kèm những thông tin ngắn gọn, súc tích để giúp người đọc nắm được những thông tin chủ chốt.

Thuat-ngu-marketing-infographic
Infographic là thuật ngữ marketing chỉ những thiết kế truyền tải thông tin một cách ngắn gọn, đẹp mắt

60. JavaScript

JavaScript là ngôn ngữ lập trình phổ biến. Nếu HTML giúp bạn thêm nội dung cho website; CSS giúp định dạng thiết kế, bố cục, phong cách, canh lề của trang web, thì JavaScript cải thiệt cách thức hoạt động của website.

Một số ví dụ đơn giản việc áp dụng JavaScript vào website như: Cửa sổ pop-up, nút kêu gọi hành động (CTA), hành động tạo mật khẩu bảo mật tự nhiên, việc kiểm tra form mẫu, các hiệu ứng đặc biệt,…

61. KPI – Key Performance Indicator

Chỉ báo hiệu suất chính – Đây là thuật ngữ marketing chỉ một loại đo lường hiệu suất mà các công ty thường sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của một nhân viên hoặc một hoạt động cụ thể. Các marketer xem xét KPI để theo dõi tiến độ đạt được các mục tiêu tiếp thị và sau đó đánh giá thành công của họ dựa trên số liệu tiêu chuẩn của ngành.

62. Keyword

Là thuật ngữ marketing thông dụng để chỉ chủ đề để viết bài SEO mà các trang web lập chỉ mục trong kết quả tìm kiếm bởi các công cụ như Google, Cốc Cốc, Yahoo, Bing… 

Để chọn được keyword để SEO, bạn phải đảm bảo từ khóa đó có lượng tìm kiếm đáng kể và không quá khó để xếp hạng. Sau đó, bạn cần đảm bảo nó phù hợp với đối tượng mục tiêu của mình.

63. Landing Page

Là một trang web chứa biểu mẫu được sử dụng để tạo khách hàng tiềm năng. Trang này quay quanh đề nghị tiếp thị, chẳng hạn như ebook hoặc hội thảo trên web và phục vụ để thu thập thông tin của khách truy cập để đổi lấy ưu đãi có giá trị. 

64. Lead

Là thuật ngữ marketing chỉ một cá nhân hay tập thể sẽ thể hiện sự quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ theo một hình thức nào đó. Có thể là họ đã điền vào một biểu mẫu, để lại email của mình trên blog hoặc chia sẻ thông tin của họ để đổi lấy ưu đãi.

Tạo được tệp khách hàng tiềm năng là một phần quan trọng trong việc chuyển đổi khách hàng, và Lead nằm trong hành trình trở thành khách mua hàng của khách hàng tiềm năng đó.

Thuat-ngu-marketing-inbound-marketing
Leads – Thuật ngữ marketing để chỉ 1 trong 5 bước trở thành khách mua hàng của một target audience

65. Link Cloaking

Là thuật ngữ marketing chỉ những đường link được tạo ra nhằm tăng độ thân thiện để hỗ trợ tăng tỷ lệ click chuột.

66. Lifetime Value (LTV)

Giá trị vòng đời LTV giúp dự đoán về lợi nhuận ròng do toàn bộ mối quan hệ trong tương lai với khách hàng. Cách tính LTV:

  1. Lấy doanh thu mà khách hàng đã trả cho bạn trong khoảng thời gian đó.
  2. Trừ số đó để ra tỷ suất lợi nhuận gộp
  3. Chia cho tỷ lệ hủy đơn ước tính cho khách hàng đó.

Ví dụ: Nếu một khách hàng trả cho bạn 1.000.000VND mỗi năm, trong đó tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu của bạn là 70% và khách hàng đó được dự đoán có 16% hủy đơn mỗi năm thì LTV của khách hàng là 4.375.000VND.

67. Longtail Keyword

Là thuật ngữ marketing được sử dụng trong SEO để chỉ một cụm từ khóa tìm kiếm được nhắm đến đối tượng mục tiêu, và chứa 3 từ trở lên. Nó thường được chưa một cụm từ chính, là một cụm từ tìm kiếm chung chung, cộng với 1 hoặc 2 từ bổ sung để tinh chỉnh cụm từ tìm kiếm. Ví dụ:

Keyword: Laptop Dell

Longtail Keyword: Loại Laptop Dell tốt, Laptop Dell tốt giá rẻ, Laptop Dell cho sinh viên,…

Longtail Keyword càng cụ thể, nghĩa là khách truy cập vào website của bạn có chất lượng cao và có nhiều khả năng chuyển đổi hơn.

68. Marketing Automation – Tự động hóa hiển thị

Thuật ngữ marketing được dùng để chỉ việc sử dụng phần mềm tự động trong quá trình làm marketing của doanh nghiệp. Phần mềm này sẽ được thiết kế để đảm nhận và tối ưu các đầu việc của Marketing để hoạt động trơn tru, hiệu quả và đúng tiến độ.

69. Microsite

Microsite là thuật ngữ marketing thường được sử dụng như một tên gọi cho một trang web với quy mô nhỏ, tập trung truyền đạt những thông tin về sự kiện, chương trình giới thiệu sản phẩm hoặc để giới thiệu chương trình khuyến mãi của doanh nghiệp.

70. Middle of the Funnel (MOFU)

Là thuật ngữ marketing đề cập đến giai đoạn các khách hàng tiềm năng tiến hành tìm hiểu sâu hơn để tìm ra giải pháp cho vấn đề của mình. Hình thức tiếp thị điển hình trong MOFU bao gồm các tài liệu quảng cáo sản phẩm, các bài review đánh giá – về cơ bản là bất kỳ thứ gì của doanh nghiệp bạn có thể đưa ra để giải quyết vấn đề cho khách hàng.

Thuat-ngu-marketing-middle-of-the-funnel-mofu
MOFU hay đáy phễu – Thuật ngữ marketing chỉ giai đoạn giữa trong quá trình mua hàng của người dùng

71. Mobile Marketing

Tiếp thị di động – Là thuật ngữ marketing ám chỉ hình thức tiếp thị được tối ưu hóa cho các thiết bị di động.

72. Mobile Optimization

Tối ưu hóa thiết bị di động – Có nghĩa là thiết kế và định dạng trang web của bạn sao cho dễ đọc và điều hướng từ thiết bị di động. Điều này có thể thực hiện bằng cách tạo một trang web di động riêng biệt hoặc kết hợp thiết kế đáp ứng trong bố cục website ban đầu. Thuật toán của Google hiện tại đánh giá cao các website thân thiện với thiết bị di động, và sẽ xếp hạng riêng kết quả tìm kiếm trên di động. Do đó việc tối ưu hóa thiết bị di động là một việc không thể thiếu để tăng xếp hạng website trong SEO Marketing.

73. Media Coverage

Phủ sóng truyền thông: thông qua 3 kênh chính:

  • Owned media (Truyền thông sở hữu): là những kênh marketing thuộc sở hữu của thương hiệu, bao gồm fanpage trên Facebook, Youtube…
  • Paid media (Truyền thông phải trả tiền): những gì thương hiệu phải trả tiền để quảng bá, bao gồm các bài viết PR, bài đăng của Influencers,…
  • Earned media (Truyền thông lan truyền): các thảo luận tự nhiên của khách hàng và trở thành kênh quảng bá của thương hiệu. Earned media có thể được xem như là kết quả từ Paid media và Owned media.

Social Media cũng là một kênh marketing được chú trọng nhất trong giai đoạn hiện nay, tìm hiểu ngay qua bài viết: Social Media là gì? 6 loại Social Media mang lại lợi ích nhất cho doanh nghiệp trong 2022

74. Micro moment

Thuật ngữ marketing chỉ những nhu cầu nảy sinh trong một khoảnh khắc ngắn ngủi

75. Mid-roll Ad

Quảng cáo xuất hiện giữa phần nội dung video.

tong hop thuat ngu marketing Mid roll Ad
Mid-roll Ad là thuật ngữ marketing chỉ những quảng cáo xuất hiện đột ngột giữa nội dung của video

Thuật ngữ Marketing từ N-Z

Tổng hợp thuật ngữ marketing từ N đến Z
Tổng hợp thuật ngữ marketing từ N đến Z

76. Native Advertising

Thuật ngữ marketing chỉ hình thức chạy quảng cáo được trộn chung với các nội dung thông thường, khiến khách hàng khó nhận ra đó là một bài quảng cáo.

77. News Feed

Là thuật ngữ marketing chỉ trang chủ tài khoản người dùng – Nơi họ có thể xem tất cả các cập nhật mới nhất từ bạn bè của mình.

78. No-Follow Link

Một Nofollow Link được sử dụng khi một website không muốn chuyển quyền của công cụ tìm kiếm cho một website khác.

Thuật ngữ marketing này yêu cầu trình thu thập dữ liệu của công cụ tìm kiếm không theo dõi hoặc chuyển nhượng sức mạnh cho các website như một cách để tránh liên kết với nội dung spam hoặc vô tình vi phạm nguyên tắc quản trị website. Ở mức độ khác nhau, thuộc thích no-follow được tất cả các công cụ tìm kiếm lớn như Google, Yahoo và Bing công nhận. Không phải tất cả các liên kết đều được tạo ra như nhau, và thuộc tính no-follow giúp tránh mọi hành vi chơi xấu.

79. On-Page Optimization

Là một hình thức SEO trên website, tối ưu các yếu tố khác nhau trong HTML. Đảm bảo rằng các phần chính của trang cụ thể (như nội dung, tiêu đề, URL, hình ảnh) đều được bao gồm các từ khóa mong muốn, với mục đích giúp tăng xếp hạng trang cho cụm từ cụ thể đó.

Ví dụ: Bạn đang thực hiện SEO cho keyword: “Chân váy mùa đông”, việc tối ưu hóa trên trang (on page) là hành động lồng ghép keyword này vào nội dung bài viết, các tiêu đề (từ H1 đến H4,…) cũng như URL và hình ảnh.

Thuật ngữ marketing On-Page Optimization
Thuật ngữ marketing On-Page Optimization – Nguồn: Curvearro

80. Off-Page Optimization

Ngược lại với on-page, thuật ngữ marketing SEO off-page là các hoạt động tối ưu về liên kết và các yếu tố bên ngoài có thể tác động đến trang web được lập chỉ mục trong kết quả tìm kiếm. Các yếu tố như liên kết tên miền và thậm chí cả phương tiện truyền thông xã hội đều đóng một vai trò quan trọng trong việc tối ưu Off-page.

Tin tốt là, nếu bạn tối ưu Off-page hiệu quả, xếp hạng trang web của bạn sẽ được gia tăng rất tốt. Tin buồn là, bạn thường không thể kiểm soát được việc tối ưu off-page. Giải pháp cho vấn đề này là phải tạo ra nội dung hữu ích, có giá trị, gây chú ý để mọi người có thể chia sẻ về nội dung đó của bạn.

tong hop thuat ngu marketing off page optimize
Thuật ngữ marketing Off-Page Optimization

81. Offer

Offer – Hay lời đề nghị, là thuật ngữ marketing dùng để chỉ một yêu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ tiềm năng đến từ phía mua hàng (client) cho phía bán hàng (agency). Có nhiều cách hiểu từ “Offer” này, khi sử dụng trong việc giao tiếp bình thường, từ này thường được dùng để thể hiện những đề nghị, hoặc lựa chọn tối ưu.

Offer còn được sử dụng thể hiện những giá trị nội dung mà khách hàng cung cấp đến công ty bạn thông qua nhiều hình thức, ví dụ như: Form trên landing page, để lại thông tin khi tải ebooks, thông tin khi tham gia webinar,…

82. Object mention

Là thuật ngữ marketing chỉ số lượng thảo luận đề cập trực tiếp đến các cụm từ về thương hiệu/sản phẩm/chiến dịch.

83. Organic reach

Tiếp cận tự nhiên: số người (kể cả fans và không phải là fans, những người đã thích trang và những người chưa thích trang) thấy bài post của bạn.

84. Pay-per-Click (PPC)

PPC là thuật ngữ marketing chỉ số tiền doanh nghiệp phải chi trả cho các quảng cáo kỹ thuật số (Digital Advertising) để có được một lượt click. Với mỗi công cụ tìm kiếm, quảng cáo PPC (PPC Ads) hiển thị quảng cáo khi ai đó tìm kiếm một từ khóa phù hợp với danh sách từ khóa của nhà quảng cáo mà họ gửi đến công cụ tìm kiếm trước thời hạn.

PPC Ads được sử dụng để điều hướng lưu lượng truy cập đến website của nhà quảng cáo và PPC được sử dụng để đánh giá hiệu quả chi phí và lợi nhuận của các chiến dịch quảng cáo trả tiền của bạn.

85. Pre-roll Ad

Thuật ngữ marketing chỉ Quảng cáo xuất hiện trước khi phát video

tong hop thuat ngu marketing Pre roll Ad
Thuật ngữ marketing Pre-roll Ad – Nguồn: Biteplay

86. People Taking Action

Số người duy nhất đã thực hiện hành động chẳng hạn như thích Trang hoặc cài đặt ứng dụng như là kết quả của quảng cáo của bạn. Ví dụ: nếu cùng một người thích và bình luận trên một bài viết, họ sẽ được tính là 1 người duy nhất.

87. Qualified Lead

Khách hàng tiềm năng đủ điều kiện – Được dùng để chỉ tệp khách hàng có tỷ lệ chuyển đổi cao dựa trên thông tin, hành vi và thường được phân tích bằng một quá trình khép kín. Có hai phiên bản khác nhau của khách hàng tiềm năng là Marketing Qualified Leads (MQL) và Sale Qualified Lead (SQL)

88. Reach

Lượt tiếp cận: Lượng người xem mà quảng cáo của bạn tiếp cận được.

89. Real-time

Thời gian thực xảy ra các sự kiện, vấn đề nóng hổi mà thương hiệu tận dụng để truyền tải thông điệp một cách nhanh chóng đến khách hàng.

90. Relevance Score

Là thuật ngữ marketing cho Điểm liên quan/Điểm chất lượng: Thang điểm từ 1->10 do Facebook đưa ra nhằm giúp các nhà quảng cáo đánh giá được mức độ liên quan giữa mẫu quảng cáo mà họ tạo ra đối với khách hàng mục tiêu của họ.

91. Responsive Design

Thuật ngữ marketing chỉ hoạt động phát triển một trang web để thích ứng với cách mọi người xem nó. Thay vì xây dựng một website riêng biệt cho từng thiết bị cụ thể, website sẽ nhận ra loại thiết bị mà khách truy cập đang sử dụng và tự động tạo một trang web đáp ứng thiết bị đó, giúp cho website luôn được tối ưu hóa độ nhận diện trên màn hình của bất kỳ thiết bị nào.

Thay vì mất nhiều thời gian cho việc dựng từng website cho mỗi thiết bị chuyên biệt, việc sử dụng responsive design giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí hơn.

tong hop thuat ngu marketing responsive
Thuật ngữ marketing Responsive – Nguồn: Kinsta

92. Return on Investment (ROI)

ROI hay Lợi tức đầu tư – Một thước đo hiệu suất được sử dụng để đánh giá hiệu quả và lợi nhuận của một khoản đầu tư, hoặc để so sánh hiệu quả và lợi nhuận của nhiều khoản đầu tư.

Công thức tính ROI là: (Thu nhập từ đầu tư TRỪ Chi phí đầu tư), CHIA cho (Chi phí đầu tư). Kết quả được biểu thị dưới dạng phần trăm hoặc tỷ lệ.

Nếu ROI < 0 → Sáng kiến đó đang làm mất tiền công ty. Việc tính toán có thể khác nhau tùy thuộc vào những gì bạn nhập cho lợi nhuận và chi phí.

Thuật ngữ marketing này sẽ ít gặp trong các vị trí executive (thực thi) hay agency (các công ty quảng cáo), bạn sẽ dễ dàng gặp thuật ngữ marketing này hơn trong các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ.

93. Search Engine Optimization (SEO)

Thuật ngữ marketing SEO chắc hẳn không còn xa lạ với nhiều người. Hiểu đơn giản, SEO là tổ hợp những hành động giúp nâng cao vị trí hiển thị website của bạn trong kết quả tìm kiếm. Bằng các hiệu chỉnh các yếu tố SEO trên trang cũng như ngoài trang của website, chúng ta có thể cải thiện được vị trí website xuất hiện trong kết quả của công cụ tìm kiếm.

94. SERP – Search Engine Result Paged

SERP là thuật ngữ marketing được dùng để chỉ những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm như Google, Yahoo, Bing,… trả về khi một ai đó thực hiện hành động tìm kiếm trên các bộ máy này.

95. Seeding

Là thuật ngữ marketing chỉ các công việc cụ thể như tạo dựng 1 topic 1 câu chuyện rồi đóng nhiều vai để đưa topic đó trở thành một đề tài sôi nổi trên cộng đồng mạng.

96. Sender Score

Là thuật ngữ marketing thường được sử dụng trong email marketing – Được xếp hạng từ 0-100 cho mọi địa chỉ IP máy chủ gửi email. Email của bạn sẽ được kiểm tra Sender Score trước khi hệ thống quyết định làm điều gì tiếp theo với nó (Cho vào hộp thư chính, spam hay tag quảng cáo trên email). Điểm trên 90 là tốt.

97. Sentiment score

Chỉ số cảm xúc: Là kết quả phân tích chỉ số cảm xúc của các thảo luận để xác định tương quan giữa các thảo luận Tích cực và Tiêu cực. Chỉ số cảm xúc có giá trị từ -1 đến 1, giá trị càng cao thể hiện mức độ được yêu thích càng cao.

Chỉ số cảm xúc được tính theo công thức: Chỉ số cảm xúc = ((Tổng thảo luận tích cực – Tổng thảo luận tiêu cực) / (Tổng thảo luận tích cực + Tổng thảo luận tiêu cực))

98. Share of Voice (SOV)

Thị phần thảo luận: Tỷ lệ % bao nhiêu lượt đề cập liên quan đến thương hiệu của bạn trong ngành – và bao nhiêu % rơi vào tay những đối thủ khác.

99. Social Media Optimization (SMO)

Tối ưu hoá phương tiện truyền thông xã hội: Là thuật ngữ marketing chỉ việc sử dụng một số cửa hàng và cộng đồng để quảng bá công chúng nhằm nâng cao nhận thức về thương hiệu, sự kiện của sản phẩm, dịch vụ.

100. Social traffic

Tổng lượng truy cập của người dùng đến website thông qua các bài viết hoặc quảng cáo trên các trang mạng xã hội.

101. Top of the Funnel (TOFU)

Đầu phễu đề cập đến giai đoạn đầu tiên của quá trình mua hàng. Khách hàng tiềm năng ở giai đoạn này chỉ xác định một vấn đề mà họ gặp phải và đang tìm kiếm thêm thông tin. Do đó, điều mà marketer cần làm là tạo ra những nội dung hữu ích để hỗ trợ những người khách này trong việc xác định vấn đề của họ, sau đó tiếp tục đưa ra các bước hướng đến giải pháp.

Thuat-ngu-marketing-top-of-the-funnel-tofu
TOFU hay đầu phễu – Thuật ngữ marketing chỉ giai đoạn đầu tiên trong quá trình mua hàng của người dùng

102. Unique Visitor

Khách hàng tuy cập duy nhất – Thuật ngữ marketing thường được sử dụng để chỉ một người truy cập website nhiều hơn một lần trong một khoảng thời gian. Nếu chỉ một người truy cập một website 30 lần, thì trang đó có 1 UV và tổng lượng truy cập trang web là 30 lần.

103. URL

Viết tắt của Uniform Resource Locator – Là thuật ngữ marketing về địa chỉ của một phần thông tin có thể được tìm thấy trên web như một trang, hình ảnh hoặc một tài liệu. URL rất quan trọng trong hoạt động SEO.

104. User Generated Content (UGC)

Nội dung do người dùng tạo ra: Là những những bình luận, đánh giá, check-in địa điểm hoặc bài đăng do người dùng đăng trên các nền tảng trực tuyến. UGC giúp thương hiệu đo lường mức độ tác động của chiến dịch truyền thông khiến họ phải chủ động tạo ra các nội dung liên quan đến thương hiệu.

105. User Experience (UX)

Trải nghiệm người dùng: Là thuật ngữ marketing chỉ cảm xúc và thái độ của người dùng về việc sử dụng một sản phẩm, chương trình hoặc dịch vụ cụ thể. Những trải nghiệm tích cực là động lực để người dùng quay trở lại và giới thiệu với bạn bè, người thân của họ.

106. User Interface (UI)

Giao diện người dùng bao gồm: màu sắc, hình ảnh, đồ hoạ, bố cục thiết kế, font chữ… là phương tiện để người dùng tương tác với các chương trình trên điện thoại, máy tính. UI tốt sẽ cung cấp trải nghiệm “thân thiện với người dùng”, cho phép họ tương tác với chương trình một cách tự nhiên và trực quan.

107. Viral Content

Thuật ngữ marketing ngày được sử dụng để mô tả một phần nội dung đã trở nên rất phổ biến trên website hay social media thông qua việc chia sẻ.

108. Webinar

Webinar được hiểu là một cuộc hội thảo trực tuyến trên website, do một hoặc nhiều công ty hợp tác tổ chức với nhau. Mục tiêu của Webinar là cung cấp giá trị và giáo dục cho những đối tượng nhất định để thúc đẩy quá trình tạo ra khách hàng tiềm năng, bằng cách yêu cầu người muốn tham dự điền vào mẫu đăng ký thông tin.

109. Word-of-Mouth (WOM)

WOM – Truyền miệng, việc truyền thông tin từ người này sang người khác. Ngày nay WOM còn được vận dụng để đề cập đến giao tiếp trực tuyến. Tiếp thị WOM không tốn kém, nhưng mất nhiều công sức và phải tận dụng nhiều thành phần marketing khác như tiếp thị sản phẩm (product marketing), tiếp thị nội dung (content marketing) và tiếp thị trên mạng xã hội (social media marketing).

tong hop thuat ngu marketing wom
Thuật ngữ marketing WOM – hay truyền miệng, có thể xem là một phương thức marketing mà doanh nghiệp nào cũng hi vọng mình thực thi được

110. Workflow

Quy trình làm việc – Một cách khác để mô tả chiến dịch nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng. Đó là một tập hợp các yếu tố kích hoạt và các sự kiện dẫn dắt thông qua quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc khách hàng.

Kết luận

Trên đây là tất cả những thuật ngữ thường thấy trong quá trình làm marketing. Hi vọng sẽ phần nào giúp bạn làm quen với ngành này mà không bị bỡ ngỡ. Chúc bạn có một khởi đầu tốt!

Theo Hubspot, Wikipedia, Advertising Việt Nam

Tổng hợp và bổ sung, giải nghĩa: Salliez

Follow mình để khám phá thêm nhiều điều thú vị tại: FACEBOOK – INSTAGRAM – TIKTOK

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *